Trong năm 2015, tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá và dịch của của Úc đạt 316,59 tỷ AUD giảm 3,2% so với năm 2014, trong đó xuất khẩu nông sản đạt 45,1 tỷ AUD, tăng 11,2%; xuất khẩu hàng khoáng sản và nhiên liệu đạt 133,4 tỷ AUD, giảm 15,2%; xuất khẩu hàng chế tạo đạt 44,5 tỷ AUD, tăng 4%, xuất khẩu hàng hoá khác đạt 27,4 tỷ AUD, tăng 4,9%; và xuất khẩu dịch vụ đạt 66,1 tỷ AUD, tăng 10% so với năm 2014.
Giá trị | Khối lượng | Thay đổi giá (%) | |||||
2014 (triệu AUD) | 2015 (triệu AUD) | Tăng trưởng (%) | 2014 (triệu AUD) | 2015
(triệu AUD) |
Tăng trưởng (%) | ||
Tổng XK hàng hoá và dịch vụ | 326.943 | 316.590 | -3,2 | 343.181 | 363.565 | 5,9 | 8,6 |
Nông sản | 40.558 | 45.082 | 11,2 | 39.227 | 41.136 | 4,9 | 6,0 |
Khoáng sản và nhiên liệu | 157.263 | 133.402 | -15,2 | 176.037 | 187.338 | 6,4 | -20,3 |
Hàng chế tạo | 42.791 | 44.506 | 4,0 | 72.642 | 72.573 | -0,1 | 4,1 |
Hàng hoá khác | 26.159 | 27.438 | 4,9 | 26.684 | 28.976 | 8,6 | -3,4 |
Dịch vụ | 60.172 | 66.162 | 10,0 | 59.632 | 64.597 | 8,3 | 1,5 |
Xuất khẩu hàng nông sản của Úc
- Xuất khẩu hàng nông sản của Úc tăng 11,2%, đạt 45,1 tỷ AUD trong năm 2015. Về khối lượng, hàng nông sản tăng 4,9% và tăng 6,0% về giá.
- Trong nhóm hàng nông sản, xuất khẩu thịt và các chế phẩm từ thịt tăng 13,5%, đạt 13,1 tỷ AUD; ngũ cốc và các chế phẩm ngũ cốc tăng 4,1%, đạt 9,3 tỷ AUD; len và da cừu tăng 18,2%, đạt 3,3 tỷ AUD và các mặt hàng nông sản khác răng 12,1%, đạt 19,3 tỷ AUD.
Xuất khẩu khoáng sản và nhiên liệu
- Xuất khẩu khoáng sản và nhiên liệu giảm 15,2%, đạt 133,4 tỷ AUD trong năm 2015. Về khối lượng, xuất khẩu khoáng sản và nhiên liệu tăng 6,4% trong khi giá giảm 20,3%.
- Trong nhóm hàng khoáng sản và nhiên liệu, xuất khẩu quặng kim loại và khoáng sản giảm 18%, đạt 72,5 tỷ AUD, than, than cốc, và than bánh giảm 2,8%, đạt 37,1 tỷ AUD và các nhiên liệu khoáng sản khác giảm 22,3%, đạt 23,8 tỷ AUD.
Xuất khẩu hàng chế tạo của Úc
- Xuất khẩu hàng chế tạo tăng 4,0%, đạt 44,5 tỷ AUD trong năm 2015. Về khối lượng, xuất khẩu hàng chế tạo giảm 0,1% trong khi giá tăng 4,1%.
- Trong nhóm hàng chế tạo, xuất khẩu kim loại (không bao gồm vàng phi tiền tệ) giảm 7,8%, đạt 10,7 tỷ; máy móc tăng 9,2%, đạt 10,4 tỷ AUD; thiết bị vận tải tăng 11,1%, đạt 5,7 tỷ và các mặt hàng chế tạo khác tăng 7,1%, đạt 17,7 tỷ AUD.
Xuất khẩu hàng hoá khác của Úc
- Xuất khẩu hàng hoá khátăng 4,9%, đạt 27,4 tỷ AUD trong năm 2015. Về khối lượng, hàng hoá khác tăng 8,6% và giảm 3,4% về giá.
- Trong nhóm hàng hoá khác, xuất khẩu vàng phi tiền tệ tăng 8,6% tương đương với 1,2 tỷ AUD, đạt 15,4 tỷ AUD trong năm 2015.
Xuất khẩu dịch vụ của Úc
- Kim ngạch xuất khẩu dịch vụ tăng 10,0%, đạt 66,2 tỷ AUD. Về khối lượng, dịch vụ tăng 8,3% và giá tăng 1,5%.
- Trong nhóm dịch vụ, xuất khẩu dịch vụ vận tải tăng 2,5%, đạt 6,8 tỷ AUD, dịch vụ du lịch tăng 10,5%, đạt 39,2 tỷ AUD và các dịch vụ khác tăng 11,5%, đạt 20,2 tỷ AUD.
Các hàng hoá và dịch vụ xuất khẩu chính của Úc