Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong tháng 1 năm 2017, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Úc đạt hơn 378,96 triệu USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Úc đạt hơn 217,72 triệu USD, giảm 5,2%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc đạt 161,84 USD, giảm 27,9% so với cùng kỳ năm 2016.
- Xuất khẩu của Việt Nam sang Úc
Dầu thô tiếp tục giảm 74,3% so với cùng kỳ năm 2016 cùng với lệnh cấm nhập khẩu tôm và thịt tôm chưa nấu chín của Úc từ ngày 9/1/2017 làm ảnh hưởng không nhỏ đến kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Úc. Trong tháng 1/2017, kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam sụt giảm 37,3%, giảm gần 5 triệu USD so với tháng 1/2016.
Các mặt hàng có mức tăng kim ngạch tốt bao gồm chất dẻo nguyên liệu (tăng 592,8%), sắt thép các loại (tăng 217%), máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện (tăng 142,4%), sản phẩm hoá chất (tăng 69%), hạt điều (tăng 75,1%), đá quý, kim loại quý (tăng 67,7%)…
Đơn vị tính: USD
Mặt hàng |
1T/2016 | 1T/2017 |
Tăng/giảm (%) |
Tổng kim ngạch XK | 229,091,753 | 217,124,105 | -5.2 |
Dầu thô | 48,540,217 | 12,497,120 | -74.3 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 34,593,309 | 33,768,002 | -2.4 |
Hàng dệt, may | 15,670,627 | 17,594,492 | 12.3 |
Giày dép các loại | 15,519,747 | 16,319,411 | 5.2 |
Hàng thủy sản | 13,393,372 | 8,403,849 | -37.3 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 12,506,943 | 13,763,657 | 10.0 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 10,690,264 | 12,487,691 | 16.8 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 10,075,317 | 24,418,934 | 142.4 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 8,658,436 | 5,567,614 | -35.7 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 5,401,122 | 5,160,713 | -4.5 |
Hạt điều | 4,738,154 | 8,294,178 | 75.1 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 3,691,948 | 3,565,228 | -3.4 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 3,461,026 | 3,097,237 | -10.5 |
Sản phẩm từ sắt thép | 2,574,689 | 2,395,232 | -7.0 |
Hàng rau quả | 2,425,807 | 1,942,372 | -19.9 |
Cà phê | 2,088,980 | 2,665,607 | 27.6 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 2,087,286 | 2,523,558 | 20.9 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 1,798,933 | 2,634,254 | 46.4 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 1,724,298 | 2,342,606 | 35.9 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1,656,457 | 990,756 | -40.2 |
Clanhke và xi măng | 1,504,250 | 79,505 | -94.7 |
Sắt thép các loại | 1,376,666 | 4,366,860 | 217.2 |
Hạt tiêu | 1,130,518 | 1,214,625 | 7.4 |
Sản phẩm hóa chất | 996,676 | 1,684,716 | 69.0 |
Sản phẩm từ cao su | 919,504 | 1,122,679 | 22.1 |
Sản phẩm gốm, sứ | 750,461 | 1,017,123 | 35.5 |
Dây điện và dây cáp điện | 615,535 | 167,204 | -72.8 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 589,866 | 795,809 | 34.9 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 507,564 | 758,435 | 49.4 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 467,753 | 784,549 | 67.7 |
Gạo | 357,782 | 410,625 | 14.8 |
Chất dẻo nguyên liệu | 79,656 | 551,880 | 592.8 |
- Nhập khẩu của Việt Nam từ Úc
Đơn vị tính: USD
Mặt hàng |
1T/2016 | 1T/2017 |
Tăng/giảm (%) |
Tổng kim ngạch NK | 224,322,651 | 161,836,439 | -27.9 |
Kim loại thường khác | 31,824,342 | 29,468,627 | -7.4 |
Lúa mì | 65,905,193 | 26,138,457 | -60.3 |
Phế liệu sắt thép | 362,495 | 8,340,330 | 2,200.8 |
Sữa và sản phẩm sữa | 11,925,566 | 5,831,849 | -51.1 |
Quặng và khoáng sản khác | 6,284,123 | 4,408,722 | -29.8 |
Sản phẩm hóa chất | 2,451,970 | 3,067,989 | 25.1 |
Dược phẩm | 3,410,069 | 3,705,714 | 8.7 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 3,477,203 | 2,793,461 | -19.7 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 2,409,701 | 1,837,772 | -23.7 |
Bông các loại | 2,584,702 | 1,786,038 | -30.9 |
Chất dẻo nguyên liệu | 925,200 | 1,542,089 | 66.7 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 824,981 | 1,322,861 | 60.4 |
Hàng rau quả | 1,922,035 | 1,145,198 | -40.4 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 640,653 | 599,818 | -6.4 |
Chế phẩm thực phẩm khác | 543,258 | 541,623 | -0.3 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 454,086 | 364,348 | -19.8 |
Dầu mỡ động thực vật | 240,700 | 302,720 | 25.8 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 331,573 | 288,125 | -13.1 |
Hóa chất | 164,701 | 198,441 | 20.5 |
Sắt thép các loại | 944,950 | 175,607 | -81.4 |
Sản phẩm từ sắt thép | 285,263 | 135,532 | -52.5 |
Than đá | 21,540,093 | - | |
Khí đốt hóa lỏng | - |