Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Úc trong ba...

Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Úc trong ba tháng đầu năm 2016

446
0
SHARE

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong ba tháng đầu năm 2016, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Úc đạt gần 1,2 USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Úc đạt hơn 635 triệu USD, giảm 14,7%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc đạt hơn 560 triệu USD, tăng 17,7% so với cùng kỳ.

  1. Xuất khẩu của Việt Nam sang Úc

Đơn vị tính: USD

Mặt hàng XK T3/2015 XK T3/2016 Tăng/giảm (%)
Tổng kim ngạch XK 744,429,071 635,267,198 -14.7
Điện thoại các loại và linh kiện 150,363,402 183,112,945 21.8
Dầu thô 208,546,783 60,707,672 -70.9
Giày dép các loại 37,798,752 40,719,714 7.7
Hàng dệt, may 31,271,649 37,264,085 19.2
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 53,416,170 36,097,058 -32.4
Hàng thủy sản 34,542,511 35,812,350 3.7
Gỗ và sản phẩm gỗ 31,037,185 31,058,220 0.1
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 44,858,442 26,087,108 -41.8
Hạt điều 21,577,478 17,976,015 -16.7
Phương tiện vận tải và phụ tùng 8,940,209 13,200,010 47.6
Kim loại thường khác và sản phẩm 12,511,573 12,944,305 3.5
Sản phẩm từ sắt thép 5,941,798 11,503,105 93.6
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 9,597,556 10,179,377 6.1
Sản phẩm từ chất dẻo 8,695,531 8,688,908 -0.1
Cà phê 6,540,032 6,963,399 6.5
Hàng rau quả 4,119,079 5,562,158 35.0
Giấy và các sản phẩm từ giấy 6,066,221 5,422,757 -10.6
Sắt thép các loại 3,510,869 5,264,039 49.9
Hạt tiêu 4,034,469 4,945,431 22.6
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 2,311,910 4,399,828 90.3
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 2,664,479 4,235,063 58.9
Clanhke và xi măng 3,455,136 4,003,063 15.9
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 2,437,471 3,711,390 52.3
Sản phẩm hóa chất 2,852,280 3,066,122 7.5
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 3,608,860 2,848,314 -21.1
Sản phẩm từ cao su 2,355,013 2,258,151 -4.1
Sản phẩm gốm, sứ 2,220,600 1,935,348 -12.8
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 1,361,386 1,745,543 28.2
Dây điện và dây cáp điện 1,353,166 1,518,814 12.2
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 1,921,466 1,451,075 -24.5
Gạo 1,095,340 994,035 -9.2
Chất dẻo nguyên liệu 1,040,042 642,428 -38.2
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 38,590 33,830 -12.3

(Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam)

  1. Nhập khẩu của Việt Nam từ Úc

Đơn vị tính: USD

Mặt hàng NK T3/2015 NK T3/2016 Tăng/giảm (%)
Tổng kim ngạch NK 476,501,329 560,605,323 17.7
Lúa mì 84,726,140 123,397,941 45.6
Kim loại thường khác 66,983,985 95,993,723 43.3
Than đá 37,862,681 66,418,792 75.4
Bông các loại 2,584,613 25,075,241 870.2
Sữa và sản phẩm sữa 16,219,781 20,015,660 23.4
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 24,045,288 12,894,612 -46.4
Dược phẩm 12,509,929 12,653,239 1.1
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 7,994,719 7,845,454 -1.9
Quặng và khoáng sản khác 7,007,067 7,727,241 10.3
Sản phẩm hóa chất 6,008,865 7,602,250 26.5
Hàng rau quả 557,065 4,865,526 773.4
Phế liệu sắt thép 19,270,490 4,343,505 -77.5
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 6,237,142 3,558,269 -43.0
Chất dẻo nguyên liệu 3,896,950 3,472,425 -10.9
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 3,271,203 2,512,152 -23.2
Sắt thép các loại 10,377,774 2,043,409 -80.3
Chế phẩm thực phẩm khác 1,051,267 1,499,990 42.7
Gỗ và sản phẩm gỗ 1,015,103 1,436,573 41.5
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 3,320,150 1,107,405 -66.6
Dầu mỡ động thực vật 883,511 853,910 -3.4
Sản phẩm từ sắt thép 755,844 827,140 9.4
Hóa chất 432,390 392,425 -9.2

(Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam)

NO COMMENTS

LEAVE A REPLY