Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Úc trong 10...

Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Úc trong 10 tháng 2016

369
0
SHARE

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 10 tháng năm 2016, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Úc đạt gần 4,33tỷ USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Úc đạt hơn 2,34 tỷ USD, giảm 5,2%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc đạt hơn 1,98 tỷ USD, tăng 14,7% so với cùng kỳ năm 2015.

  1. Xuất khẩu của Việt Nam sang Úc

Dầu thô tiếp tục giảm hơn 384 triệu USD (-72,3%) so với cùng kỳ năm 2015 kéo theo tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Úc tiếp tục giảm.

Nếu không tính dầu thô, kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng phi dầu thô tăng 13,1% so với cùng kỳ năm 2015.

Đơn vị tính: USD

Mặt hàng 10T/2015 10T/2016 Tăng/giảm (%)
Tổng kim ngạch XK 2,472,657,234 2,343,472,086 -5.2
Điện thoại các loại và linh kiện 492,449,093 500,490,817 1.6
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 177,906,697 278,209,088 56.4
Giày dép các loại 142,211,750 165,952,145 16.7
Hàng thủy sản 140,797,822 147,133,344 4.5
Dầu thô 531,365,372 147,050,057 -72.3
Hàng dệt, may 118,396,338 137,969,739 16.5
Gỗ và sản phẩm gỗ 127,352,062 137,675,713 8.1
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 119,331,445 120,347,442 0.9
Hạt điều 102,026,534 102,718,034 0.7
Kim loại thường khác và sản phẩm 54,343,887 56,317,703 3.6
Sản phẩm từ sắt thép 21,208,040 46,935,824 121.3
Phương tiện vận tải và phụ tùng 40,074,003 40,419,242 0.9
Sản phẩm từ chất dẻo 35,911,069 34,756,940 -3.2
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 34,006,859 34,087,992 0.2
Cà phê 23,769,138 26,210,420 10.3
Sắt thép các loại 22,516,173 25,681,480 14.1
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 17,661,307 25,498,649 44.4
Giấy và các sản phẩm từ giấy 20,574,108 21,720,995 5.6
Hàng rau quả 14,972,785 20,404,149 36.3
Hạt tiêu 16,227,224 16,987,102 4.7
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 14,699,875 16,304,349 10.9
Clanhke và xi măng 14,509,233 12,544,634 -13.5
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 11,247,146 12,506,243 11.2
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 12,680,513 12,352,381 -2.6
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 6,326,798 12,097,691 91.2
Sản phẩm hóa chất 10,406,902 10,971,998 5.4
Sản phẩm gốm, sứ 9,378,804 9,629,070 2.7
Sản phẩm từ cao su 9,059,540 8,580,772 -5.3
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 8,346,200 6,264,169 -24.9
Gạo 4,342,350 5,024,895 15.7
Dây điện và dây cáp điện 5,485,224 3,972,432 -27.6
Chất dẻo nguyên liệu 3,794,720 3,207,497 -15.5
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 158,243 579,693 266.3
  1. Nhập khẩu của Việt Nam từ Úc

Đơn vị tính: USD

Mặt hàng 10T/2015 10T/2016 Tăng/giảm (%)
Tổng kim ngạch NK 1,728,986,068 1,982,512,329 14.7
Kim loại thường khác 316,617,104 376,821,754 19.0
Lúa mì 283,839,118 323,547,710 14.0
Than đá 91,090,082 243,949,625 167.8
Bông các loại 79,631,293 158,534,400 99.1
Phế liệu sắt thép 72,259,122 54,057,496 -25.2
Dược phẩm 48,381,507 50,130,747 3.6
Quặng và khoáng sản khác 22,917,624 44,279,619 93.2
Sữa và sản phẩm sữa 34,895,211 41,663,693 19.4
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 64,348,425 41,012,816 -36.3
Hàng rau quả 14,798,322 38,203,339 158.2
Sản phẩm hóa chất 27,932,537 27,563,419 -1.3
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 30,900,910 25,632,765 -17.0
Sắt thép các loại 28,496,223 24,753,434 -13.1
Chất dẻo nguyên liệu 19,592,523 16,197,601 -17.3
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 15,148,843 11,002,109 -27.4
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 10,253,651 10,470,111 2.1
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 10,497,134 5,771,936 -45.0
Chế phẩm thực phẩm khác 4,149,865 5,069,567 22.2
Sản phẩm từ sắt thép 4,961,281 4,999,080 0.8
Gỗ và sản phẩm gỗ 3,328,210 4,305,156 29.4
Dầu mỡ động thực vật 2,749,716 3,354,551 22.0
Hóa chất 1,631,101 1,768,331 8.4
Khí đốt hóa lỏng 7,402,722 773,539 -89.6

NO COMMENTS

LEAVE A REPLY