Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong hai tháng đầu năm 2020, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Úc đạt gần 1,3 tỷ USD, tăng 21% so với cùng kỳ năm ngoái.
Nếu không tính dầu thô, kim ngạch hai chiều đạt hơn 1,2 tỷ USD, tăng 17% so với hai tháng đầu năm 2019, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Úc (không kể dầu thô) đạt gần 500 triệu USD, tăng 7%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc đạt hơn 735 triệu USD, tăng 24% so với cùng kỳ năm trước.
Xuất khẩu của Việt Nam sang Úc (không kể dầu thô)
Đơn vị tính: USD
Mặt hàng | 2T/2019 | 2T/2020 | Tăng/Giảm (%) |
Kim ngạch XK | 466.143.024 | 499.518.945 | 7% |
Điện thoại các loại và linh kiện | 99.524.488 | 125.722.855 | 26% |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 57.753.394 | 53.447.893 | -7% |
Giày dép các loại | 38.354.392 | 39.498.680 | 3% |
Hàng dệt, may | 38.485.887 | 39.051.034 | 1% |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 36.242.457 | 37.994.462 | 5% |
Hàng thủy sản | 26.530.737 | 28.378.680 | 7% |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 22.196.900 | 19.257.184 | -13% |
Sản phẩm từ sắt thép | 19.041.023 | 17.869.068 | -6% |
Hạt điều | 16.479.462 | 11.655.739 | -29% |
Hàng rau quả | 6.410.867 | 9.114.011 | 42% |
Sản phẩm từ chất dẻo | 7.951.934 | 8.847.560 | 11% |
Cà phê | 4.321.454 | 7.688.234 | 78% |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 5.169.464 | 7.360.887 | 42% |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 4.973.856 | 6.498.773 | 31% |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 4.706.550 | 5.982.220 | 27% |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 5.443.887 | 5.708.636 | 5% |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 5.832.600 | 5.690.478 | -2% |
Sản phẩm hóa chất | 3.555.489 | 5.184.346 | 46% |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 4.883.712 | 3.999.509 | -18% |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.706.504 | 3.842.475 | 42% |
Sắt thép các loại | 8.818.771 | 3.496.752 | -60% |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 2.564.648 | 3.474.488 | 35% |
Clanhke và xi măng | 1.393.990 | 2.609.602 | 87% |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 2.666.498 | 2.424.347 | -9% |
Sản phẩm gốm, sứ | 1.740.408 | 2.240.269 | 29% |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.296.505 | 1.828.810 | 41% |
Gạo | 1.345.840 | 1.612.275 | 20% |
Sản phẩm từ cao su | 1.303.460 | 1.275.009 | -2% |
Chất dẻo nguyên liệu | 871.275 | 1.107.289 | 27% |
Dây điện và dây cáp điện | 1.677.024 | 1.060.351 | -37% |
Hạt tiêu | 1.376.720 | 929.339 | -32% |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 449.442 | 574.938 | 28% |
Hàng hóa khác | 30.073.387 | 34.092.754 | 13% |
Nhập khẩu của Việt Nam từ Úc
Đơn vị tính: USD
Mặt hàng |
2T/2019 | 2T/2020 |
Tăng/Giảm (%) |
Kim ngạch NK | 592.454.330 | 735.072.810 | 24% |
Than các loại | 205.766.259 | 238.002.636 | 16% |
Quặng và khoáng sản khác | 70.095.953 | 101.070.280 | 44% |
Kim loại thường khác | 58.028.267 | 80.827.764 | 39% |
Lúa mì | 38.336.044 | 62.758.895 | 64% |
Hàng rau quả | 18.218.169 | 14.855.276 | -18% |
Phế liệu sắt thép | 21.538.936 | 10.851.702 | -50% |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 4.674.451 | 8.098.745 | 73% |
Sữa và sản phẩm sữa | 11.655.709 | 8.096.481 | -31% |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 839.853 | 6.977.578 | 731% |
Sản phẩm hóa chất | 5.769.900 | 5.845.065 | 1% |
Bông các loại | 22.685.731 | 4.456.910 | -80% |
Dược phẩm | 6.763.542 | 4.282.545 | -37% |
Sắt thép các loại | 6.209.202 | 4.200.587 | -32% |
Chất dẻo nguyên liệu | 3.036.348 | 2.717.316 | -11% |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 2.171.112 | 2.613.674 | 20% |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 6.118.162 | 2.611.015 | -57% |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 2.296.053 | 1.888.872 | -18% |
Chế phẩm thực phẩm khác | 2.254.541 | 1.718.928 | -24% |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 953.805 | 1.586.746 | 66% |
Sản phẩm từ sắt thép | 1.145.149 | 782.200 | -32% |
Dầu mỡ động thực vật | 621.685 | 712.355 | 15% |
Hóa chất | 250.326 | 262.043 | 5% |
Hàng hóa khác | 103.025.136 | 169.855.198 | 65% |
(Nguồn: Thương vụ Việt Nam tại Úc tổng hợp)