Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 8 tháng năm 2021, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Úc đạt hơn 8 tỷ USD, tăng gần 51% so với cùng kỳ năm ngoái, trong đó: xuất khẩu của Việt Nam sang Úc đạt gần 2,8 tỷ USD, tăng 18,75%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc đạt hơn 5,2 tỷ USD, tăng 75,88%.
Xuất khẩu của Việt Nam sang Úc
Mặt hàng | 8T/2020 | 8T/2021 | Tăng/giảm (%) |
Kim ngạch XK | 2.339.478.560 | 2.778.189.269 | 18,75 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 477.797.415 | 435.487.837 | -8,86 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 291.718.975 | 319.452.852 | 9,51 |
Giày dép các loại | 162.259.198 | 228.477.662 | 40,81 |
Hàng dệt, may | 150.260.771 | 227.536.223 | 51,43 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 209.948.547 | 206.696.205 | -1,55 |
Hàng thủy sản | 122.531.035 | 165.752.445 | 35,27 |
Dầu thô | 80.782.934 | 122.673.944 | 51,86 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 98.419.785 | 109.253.153 | 11,01 |
Sản phẩm từ sắt thép | 55.371.939 | 90.482.008 | 63,41 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 39.401.951 | 79.624.641 | 102,08 |
Hạt điều | 68.931.870 | 59.420.288 | -13,80 |
Hàng rau quả | 37.237.893 | 51.312.083 | 37,80 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 41.444.265 | 50.009.740 | 20,67 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 32.126.216 | 49.612.990 | 54,43 |
Sắt thép các loại | 19.384.996 | 42.805.723 | 120,82 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 27.358.472 | 33.411.067 | 22,12 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 29.611.777 | 32.786.501 | 10,72 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 22.666.671 | 31.758.861 | 40,11 |
Sản phẩm hóa chất | 31.457.115 | 31.020.350 | -1,39 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 23.462.794 | 30.975.751 | 32,02 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 19.126.808 | 18.800.703 | -1,70 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 14.269.343 | 17.305.414 | 21,28 |
Cà phê | 22.534.752 | 16.667.917 | -26,03 |
Gạo | 11.699.477 | 15.658.632 | 33,84 |
Sản phẩm gốm, sứ | 11.397.507 | 13.891.448 | 21,88 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 6.973.852 | 13.656.756 | 95,83 |
Dây điện và dây cáp điện | 6.061.886 | 12.004.380 | 98,03 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 13.408.901 | 11.556.799 | -13,81 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 3.863.031 | 9.617.418 | 148,96 |
Sản phẩm từ cao su | 7.290.347 | 9.410.021 | 29,08 |
Clanhke và xi măng | 3.788.900 | 7.119.745 | 87,91 |
Hạt tiêu | 4.196.877 | 6.215.214 | 48,09 |
Chất dẻo nguyên liệu | 7.962.772 | 5.637.078 | -29,21 |
Than các loại | 3.087.316 | ||
Hàng hóa khác | 184.729.486 | 219.010.105 | 18,56 |
Nhập khẩu của Việt Nam từ Úc
Mặt hàng | 8T/2020 | 8T/2021 | Tăng/giảm (%) |
Kim ngạch NK | 2.974.796.200 | 5.231.925.025 | 75,88 |
Quặng và khoáng sản khác | 389.854.298 | 1.373.224.396 | 252,24 |
Than các loại | 1.154.178.364 | 1.156.985.336 | 0,24 |
Lúa mì | 145.977.145 | 683.450.101 | 368,19 |
Kim loại thường khác | 359.110.633 | 578.457.706 | 61,08 |
Bông các loại | 37.626.100 | 169.158.119 | 349,58 |
Phế liệu sắt thép | 57.652.903 | 163.827.227 | 184,16 |
Hàng rau quả | 70.598.170 | 88.511.757 | 25,37 |
Sữa và sản phẩm sữa | 35.963.276 | 54.100.383 | 50,43 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 10.108.443 | 33.218.294 | 228,62 |
Sản phẩm hóa chất | 21.872.884 | 31.905.780 | 45,87 |
Khí đốt hóa lỏng | 31.494.842 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 26.642.193 | 26.987.299 | 1,30 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 11.782.355 | 21.313.541 | 80,89 |
Dược phẩm | 26.033.359 | 17.354.176 | -33,34 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 9.259.254 | 14.706.575 | 58,83 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 6.527.638 | 12.188.111 | 86,72 |
Chế phẩm thực phẩm khác | 7.090.415 | 9.066.889 | 27,88 |
Chất dẻo nguyên liệu | 8.198.958 | 8.518.970 | 3,90 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 4.681.582 | 8.010.220 | 71,10 |
Dầu mỡ động thực vật | 3.965.842 | 7.948.435 | 100,42 |
Sắt thép các loại | 29.485.637 | 3.683.007 | -87,51 |
Sản phẩm từ sắt thép | 3.472.765 | 2.975.533 | -14,32 |
Hóa chất | 1.151.176 | 2.497.242 | 116,93 |
Hàng hóa khác | 553.562.810 | 732.341.086 | 32,30 |
Đơn vị tính: USD
(Nguồn: Thương vụ VN tại Úc tổng hợp từ TCHQ VN)