Xuất khẩu/Nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ
ĐVT: triệu AUD
Hàng hóa | Dịch vụ | Tổng số | |
Xuất khẩu | 23.709 | 15.746 | 39.455 |
Tỷ trọng cả nước (%) | 9,3 | 25,1 | 12,4 |
Nhập khẩu | 66.958 | 17.106 | 84.064 |
Tỷ trọng cả nước (%) | 24,8 | 24,0 | 24,6 |
10 mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất
ĐVT: triệu AUD
TT | Mặt hàng | Kim ngạch |
1 | Lông cừu và lông động vật khác | 1.528 |
2 | Thịt bò | 1.498 |
3 | Xe chở người có động cơ | 1.433 |
4 | Thịt (không kể thị bò) | 1.368 |
5 | Sữa, kem, nước sữa và sữa chua | 1.166 |
6 | Nhôm | 842 |
7 | Trái cây và các loại hạt | 754 |
8 | Pho-mát và sữa đông | 673 |
9 | Lúa mì | 654 |
10 | Sản phẩm ăn được & sản phẩm đã qua chế biến | 629 |
Tổng XK toàn bang | 10.545 |
Các thị trường xuất khẩu chính
ĐVT: triệu AUD
TT | Nước | Trị giá | Tỷ trọng (%) |
1 | Trung Quốc | 2.337 | 20,6 |
2 | Hoa Kỳ | 1.539 | 13,6 |
3 | Niu-zi-lân | 823 | 7,3 |
4 | Nhật Bản | 643 | 5,7 |
5 | Ả-rập | 524 | 4,6 |
10 mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu lớn nhất
ĐVT: triệu AUD
TT | Mặt hàng | Trị giá |
1 | Xe chở người có động cơ | 5.983 |
2 | Dầu thô | 4.832 |
3 | Dầu mỏ tinh chế | 1.922 |
4 | Xe chở hàng | 1.740 |
5 | Phụ tùng xe cộ | 1.471 |
6 | Máy tính | 1.315 |
7 | Nội thất, nệm & lót nệm | 1.253 |
8 | Thiết bị và phụ tùng viễn thông | 1.252 |
9 | Quần áo dệt may khác | 1.172 |
10 | Giày dép | 1.079 |
Tổng XK toàn bang | 22.019 |
Các thị trường nhập khẩu chính
ĐVT: triệu AUD
TT | Nước | Trị giá
|
Tỷ trọng (%) |
1 | Trung Quốc | 16.134 | 24,1 |
2 | Hoa Kỳ | 8.145 | 12,2 |
3 | Nhật Bản | 4.172 | 6,2 |
4 | CHLB Đức | 3.781 | 5,6 |
5 | Thái Lan | 3.438 | 5,1 |
Trao đổi thương mại Việt Nam và Bang Victoria
ĐVT: Triệu AUD
Năm | XK sang Việt Nam | NK từ Việt Nam | Chênh lệch | Tổng kim ngạch XNK | Thứ hạng |
2013-14 | 454 | 1.870 | 1.416 | 2.324 | 11 |
2014-15 | 479 | 1.652 | 1.173 | 2.131 | 11 |
Thương mại hai chiều giữa Việt Nam và Bang Victoria năm 2014-15 đạt 2.132 triệu AUD, chiếm tỷ trọng 2,4%, đứng thứ 11 trong các nước có buôn bán với Bang Victoria.
Việt Nam là bạn hàng xuất khẩu đứng thứ 15 của Bang Victoria. Tỷ trọng xuất khẩu của Bang này sang Việt Nam năm 2014-2015 tăng 5,5% so với năm 2013-2014, dự kiến tỷ trọng này còn tăng thêm 11,8% trong vòng 5 năm tiếp theo.
Việt Nam là bạn hàng nhập khẩu đứng thứ 11 của Bang Victoria. Tỷ trọng nhập khẩu của Bang này từ Việt Nam năm 2014-2015 giảm 11,7% so với năm 2013-2014, dự kiến tỷ trọng này sẽ tăng thêm 7,9% trong vòng 5 năm tiếp theo.
Ngoài ra, Việt Nam không nằm trong top 10 đối tác trao đổi thương mại các mặt hàng chính với Bang Victoria, trong khi Đông Nam Á có Thái Lan (đứng thứ 5), Malaysia (đứng thứ 6), Singapore (đứng thứ 9) và Indonesia (đứng thứ 10) nằm trong top 10 này.