Xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ
ĐVT: Triệu AUD
Hàng hóa | Dịch vụ | Tổng số | |
Xuất khẩu | 2.542 | 495 | 3.037 |
Tỷ trọng cả nước (%) | 1,0 | 0,8 | 1,0 |
Nhập khẩu | 758 | 438 | 1.196 |
Tỷ trọng cả nước (%) | 0,3 | 0,6 | 0,4 |
- Hàng hóa
Trong năm 2014-2015, tổng giá trị xuất khẩu thương mại của Tasmania giảm 4,2%, xuống còn khoảng 3 tỷ đô la (AUD). Trong khi tổng giá trị nhập khẩu tăng nhẹ khoảng 1,6%, đến 1,2 tỷ đô la (AUD) so với năm trước.
Các mặt hàng xuất khẩu chính
TT | Tốp 10 mặt hàng xuất khẩu | Trị giá
(Triệu AUD) |
Tổng trị giá toàn Bang | 1889 | |
1 | Nhôm | 492 |
2 | Kẽm | 448 |
3 | Quặng sắt và tinh quặng | 273 |
4 | Quặng khác và tinh quặng | 167 |
5 | Thịt bò | 143 |
6 | Sữa, kem, nước sữa và sữa chua | 118 |
7 | Động vật giáp xác | 96 |
8 | Quặng đồng và tinh quặng | 63 |
9 | Cá | 45 |
10 | Sô cô la và chế phẩm ca cao | 44 |
Các đối tác xuất khẩu chính
TT |
Tốp 5 thị trường xuất khẩu |
Trị giá
(Triệu AUD) |
Tỷ trọng (%) |
1 | Trung Quốc | 488 | 19,2 |
2 | Đài Loan | 321 | 12,6 |
3 | Nhật Bản | 226 | 8,9 |
4 | Malaysia | 209 | 8,2 |
5 | Việt Nam | 162 | 6,4 |
Các mặt hàng nhập khẩu chính
TT | Tốp 10 mặt hàng nhập khẩu | Trị giá
(Triệu AUD) |
Tổng trị giá toàn Bang | 441 | |
1 | Tàu & thuyền (bao gồm cả tàu đệm khí) | 112 |
2 | Dầu mỏ tinh chế | 91 |
3 | Quặng khác và tinh quặng | 65 |
4 | Phân bón (ngoại trừ loại thô) | 33 |
5 | Sản phẩm dầu thải | 33 |
6 | Than cốc và than bán cốc | 25 |
7 | Thức ăn chăn nuôi | 22 |
8 | Xe chở người có động cơ | 21 |
9 | Máy móc không dùng điện và phụ tùng | 20 |
10 | Các loại sợi và vải đặc biệt | 19 |
Các đối tác nhập khẩu chính
TT | Tốp 5 thị trường nhập khẩu | Trị giá
(Triệu AUD) |
Tỷ trọng (%) |
1 | Trung Quốc | 132 | 17.4 |
2 | Singapore | 127 | 16.8 |
3 | Hàn Quốc | 91 | 12.0 |
4 | Hoa Kỳ | 63 | 8.3 |
5 | Mexico | 41 | 5.4 |
- Dịch vụ
Các loại hình dịch vụ xuất khẩu chủ yếu
TT | Tốp 3 loại hình dịch vụ | Trị giá
(Triệu AUD) |
Tỷ trọng (%) |
1 | Du lịch cá nhân (không liên quan đến giáo dục) | 232 | 46,9 |
2 | Du học | 164 | 33,1 |
3 | Đi lại kinh doanh | 53 | 10,7 |
Các loại hình dịch vụ nhập khẩu chủ yếu
TT | Tốp 3 loại hình dịch vụ | Trị giá
(Triệu AUD) |
Tỷ trọng (%) |
1 | Du lịch cá nhân (không liên quan đến giáo dục) | 294 | 67,1 |
2 | Vận tải hàng hóa | 52 | 11,9 |
3 | Đi lại kinh doanh | 24 | 5,5 |
- Thương mại giữa Việt Nam và Tasmania
ĐVT: Triệu AUD
Năm | Xuất khẩu
sang Việt Nam |
Nhập khẩu từ Việt Nam | Chênh lệch | Tổng kim ngạch XNK | Thứ hạng |
2013-14 | 115 | 6 | 109 | 121 | 10 |
2014-15 | 162 | 10 | 152 | 172 | 8 |
Thương mại hai chiều giữa Việt Nam và Tasmania năm 2014-15 đạt 172 triệu AUD, chiếm tỷ trọng 5,2%, đứng thứ 8 trong các nước có buôn bán với Tasmania.
Việt Nam là bạn hàng xuất khẩu đứng thứ 5 của Tasmania. Tỷ trọng xuất khẩu của Vùng lãnh thổ này sang Việt Nam năm 2014-2015 tăng 40,9% so với năm 2013-2014, dự kiến tỷ trọng này còn tăng thêm 36,2% trong vòng 5 năm tiếp theo.
Việt Nam là bạn hàng nhập khẩu đứng thứ 16 của Tasmania. Tỷ trọng nhập khẩu của Vùng lãnh thổ này từ Việt Nam năm 2014-2015 tăng đến 66,7% so với năm 2013-2014, dự kiến tỷ trọng này sẽ tăng thêm 10,7% trong vòng 5 năm tiếp theo.
Việt Nam nằm trong top 10 đối tác trao đổi thương mại các mặt hàng chính với Tasmania, Đông Nam Á có 4 nước là Malaysia (đứng thứ 4), Singapore (đứng thứ 7), Việt Nam (đứng thứ 8) và Indonesia (đứng thứ 10) nằm trong top này.