Cơ quan Nông nghiệp, Kinh tế nguồn và Khoa học (ABARES) và Bộ Công nghiệp, Đổi mới và Khoa học (DIIS) của Úc đã dự báo kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Úc tăng 3,3% trong năm 2017-2018. Chi tiết cụ thể như sau:
Dự báo xuất khẩu các mặt hàng chính
2015-16 |
2016-17 |
2017-18 |
2016-17 so
2015-16 |
2017-18 so
2016-17 |
|
triệu AUD | triệu AUD | triệu AUD | % | % | |
Dự báo | |||||
Nông sản và thủy sản | |||||
Lúa mì | 5.120 | 6.094 | 4.992 | 19,0 | -18,1 |
Rượu vang | 2.184 | 2.366 | 2.639 | 8,4 | 11,5 |
Thịt bò và thịt bê | 8.495 | 7.087 | 7.355 | -16,6 | 3,8 |
Len | 3.283 | 3.617 | 4.339 | 10,2 | 19,9 |
Tổng xuất khẩu nông sản và thuỷ sản | 46.335 | 50.130 | 48.475 | 8,2 | -3,3 |
Tài nguyên và năng lượng | |||||
Kim loại và khoáng sản kim loại | |||||
Nhôm | 10.228 | 10.863 | 12.009 | 6,2 | 10,5 |
Bô-xit | 992 | 1.042 | 1.020 | 5,1 | -2,1 |
Ô xít nhôm | 5.995 | 6.655 | 7.199 | 11,0 | 8,2 |
Nhôm (thỏi kim loại) | 3.241 | 3.165 | 3.790 | -2,3 | 19,7 |
Đồng | 8.110 | 7.540 | 8.346 | -7,0 | 10,7 |
Vàng | 15.687 | 18.013 | 16.641 | 14,8 | -7,6 |
Quặng sắt | 47.799 | 62.689 | 62.039 | 31,2 | -1,0 |
Nikel | 2.935 | 2.199 | 2.081 | -25,1 | -5,4 |
Kẽm | 2.628 | 2.688 | 2.991 | 2,3 | 11,3 |
Năng lượng | |||||
Dầu thô | 5.444 | 5.476 | 6.046 | 0,6 | 10,4 |
LNG | 16.576 | 22.299 | 29.911 | 34,5 | 34,1 |
Than | 34.541 | 54.266 | 55.627 | 57,1 | 2,5 |
Luyện kim | 19.790 | 35.363 | 35.266 | 78,7 | -0,3 |
Nhiệt | 14.751 | 18.903 | 20.360 | 28,1 | 7,7 |
Tổng xuất khẩu tài nguyên và năng lượng | 160.767 | 204.117 | 214.112 | 27,0 | 4,9 |
Tổng xuất khẩu hàng hoá | 207.102 | 254.248 | 262.587 | 22,8 | 3,3 |