Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong tháng 1/ 2018, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Úc đạt gần 600 triệu USD (tăng 57% so với tháng đầu năm 2017), trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Úc đạt gần 305 triệu USD, tăng 40%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc đạt hơn 290 triệu USD, tăng 79% so với cùng kỳ năm 2017.
Xuất khẩu của Việt Nam sang Úc
Đơn vị tính: USD
Mặt hàng | T1/2017 | T1/2018 | Tăng/giảm (%) |
Kim ngạch XK | 217.124.105 | 304.776.574 | 40 |
Dầu thô | 12.497.120 | 58.567.030 | 369 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 33.768.002 | 37.708.670 | 12 |
Máy vi tính. sản phẩm điện tử và linh kiện | 24.418.934 | 33.324.996 | 36 |
Máy móc. thiết bị. dụng cụ phụ tùng khác | 12.487.691 | 22.253.545 | 78 |
Hàng dệt. may | 17.594.492 | 18.320.916 | 4 |
Giày dép các loại | 16.319.411 | 18.232.661 | 12 |
Hàng thủy sản | 8.403.849 | 17.183.180 | 104 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 13.763.657 | 14.678.409 | 7 |
Sản phẩm từ sắt thép | 2.395.232 | 12.036.547 | 403 |
Hạt điều | 8.294.178 | 8.151.132 | -2 |
Cà phê | 2.665.607 | 4.768.014 | 79 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 3.565.228 | 4.650.247 | 30 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 2.634.254 | 4.295.508 | 63 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 5.160.713 | 4.000.287 | -22 |
Sắt thép các loại | 4.366.860 | 3.738.096 | -14 |
Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù | 3.097.237 | 3.258.837 | 5 |
Hàng rau quả | 1.942.372 | 2.855.020 | 47 |
Sản phẩm hóa chất | 1.684.716 | 2.620.631 | 56 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 5.567.614 | 2.596.892 | -53 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 2.523.558 | 2.549.873 | 1 |
Đồ chơi. dụng cụ thể thao và bộ phận | 2.342.606 | 2.284.709 | -2 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 990.756 | 1.826.977 | 84 |
Hạt tiêu | 1.214.625 | 1.307.967 | 8 |
Sản phẩm gốm. sứ | 1.017.123 | 1.218.288 | 20 |
Nguyên phụ liệu dệt. may. da. giày | 795.809 | 1.149.070 | 44 |
Sản phẩm mây. tre. cói và thảm | 758.435 | 1.092.535 | 44 |
Sản phẩm từ cao su | 1.122.679 | 980.972 | -13 |
Dây điện và dây cáp điện | 167.204 | 697.979 | 317 |
Đá quý. kim loại quý và sản phẩm | 784.549 | 545.777 | -30 |
Chất dẻo nguyên liệu | 55.188 | 510.697 | 825 |
Gạo | 410.625 | 396.693 | -3 |
Clanhke và xi măng | 79.505 | 73.520 | -8 |
Các mặt hàng khác | 24.234.276 | 16.900.899 | -30 |
Nhập khẩu của Việt Nam từ Úc
Đơn vị tính: USD
Mặt hàng | T1/2017 | T1/2018 | Tăng/giảm (%) |
Kim ngạch NK | 161.836.439 | 290.424.589 | 79 |
Kim loại thường khác | 29.468.627 | 57.323.766 | 95 |
Lúa mì | 26.138.457 | 46.481.950 | 78 |
Quặng và khoáng sản khác | 4.408.722 | 24.013.423 | 445 |
Phế liệu sắt thép | 8.340.330 | 22.496.228 | 170 |
Bông các loại | 1.786.038 | 9.607.386 | 438 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 2.793.461 | 6.025.969 | 116 |
Hàng rau quả | 1.145.198 | 5.902.467 | 415 |
Sản phẩm hóa chất | 3.067.989 | 5.041.208 | 64 |
Dược phẩm | 3.705.714 | 3.409.171 | -8 |
Sắt thép các loại | 175.607 | 2.556.736 | 1356 |
Chất dẻo nguyên liệu | 1.542.089 | 2.226.378 | 44 |
Sữa và sản phẩm sữa | 5.831.849 | 1.935.299 | -67 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.322.861 | 1.738.651 | 31 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.837.772 | 1.518.444 | -17 |
Dầu mỡ động thực vật | 30.272 | 834.618 | 2657 |
Chế phẩm thực phẩm khác | 541.623 | 650.523 | 20 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 288.125 | 500.745 | 74 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 364.348 | 464.925 | 28 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 599.818 | 403.762 | -33 |
Hóa chất | 198.441 | 360.821 | 82 |
Sản phẩm từ sắt thép | 135.532 | 285.195 | 110 |
Các mặt hàng còn lại | 68.113.566 | 96.646.924 | 42 |