Thị trường giày dép của Úc

Thị trường giày dép của Úc

1603
0
SHARE

Top 10 nguồn hàng nhập khẩu giày dép của Úc

ĐVT: Triệu USD

TT Nước 2011 2014 2015 2016 Thị phần

(%)

Tăng trưởng 2006 so 2015

(%)

Tăng trưởng 2006-11

(%)

Tăng trưởng 2011-16

(%)

Tổng trị giá 1.361 1.606 1.665 1.635 100 -1,8 8,0 3,7
1 Trung Quốc 949 1.003 1.003 927 56,7 -7,6 8,6 -0,5
2 Việt Nam 86 172 232 270 16,5 16,4 14,8 25,7
3 In-đô-nê-xia 58 96 109 114 7,0 4,2 20,4 14,6
4 I-ta-lia 86 100 89 101 6,2 13,3 7,0 3,3
5 Ấn Độ 20 27 29 29 1,8 1,6 4,9 8,4
6 Bra-xin 24 33 31 24 1,5 -20,7 2,6 0,4
7 Tây Ban Nha 15 26 25 24 1,5 -4,0 0,7 9,6
8 Bồ Đào Nha 7 16 17 20 1,2 14,3 17,6 22,6
9 Căm-pu-chia 2 8 16 20 1,2 23,0 112,6 56,1
10 Đức 13 15 12 16 1.0 31,0 -0,9 4,3
Nước khác 101 110 102 90 5,5 -11,4 0,1 -2,3

 

Quy mô và xu thế tăng trưởng: Kim ngạch nhập khẩu giày dép trong 3 năm 2014-2016 dao động trong biên độ hẹp trong khoảng 1,6 tỷ USD. Điều này phản ánh thực tế là sau giai đoạn đạt tốc độ tăng trưởng khá với 8% bình quân mỗi năm thời kỳ 2006-2011 thì đến thời kỳ 2011-2016 đã giảm nhẹ 1,8% mỗi năm.

Top 10 nguồn hàng xuất khẩu lớn nhất chiếm tới xấp xỉ 9/10 thị phần hàng giày dép nhập khẩu trong đó đứng đầu là Trung Quốc chiếm hơn một nửa thị phần, 56,7%, đứng thứ hai là Việt Nam với 16,5% và In-đô-nê-xia chiếm 7%. Đây cũng là ba quốc gia có nguồn nhân công giá rẻ, cung cấp được sản phẩm có tính cạnh tranh cao dù không có thương hiệu, trừ hàng hóa của các công ty đa quốc gia đầu tư trực tiếp tại các nước này sau đó xuất khẩu sang Úc, ví dụ như giày dép của hãng Nike, Adidas.

Trong top 5 nguồn hàng thì có tới 4 nguồn hàng là từ các nước có lao động giá rẻ trong đó có cả Ấn Độ, trong khi chỉ có I-ta-lia là nước có thương hiệu, uy tín đã được xác lập lâu dài.

Biến động cơ cấu nguồn hàng: Sau khi đã chiếm được thị phần vượt trội thì nguồn hàng Trung Quốc đang tăng trưởng chậm lại, thậm chí đã giảm 0,5% mỗi năm  trong giai đoạn 2011-2016 do chịu sự cạnh tranh từ ba nguồn khác là Việt Nam tăng 25,7%, In-đô-nê-xi-a tăng 14,6% và Ấn Độ tăng 8,4% mỗi năm.

Top 10 mặt hàng giày dép nhập khẩu của Úc theo HS 10 chữ số

TT Mã HS Mặt hàng Úc nhập khẩu Úc nhập khẩu từ Việt Nam
2016

(triệu USD)

Thị phần

(%)

Tăng trưởng 2011-16

(%)

2016

(triệu USD)

Thị phần

(%)

Tăng  trưởng 2011-16

(%)

Tổng trị giá 1.635 100 3,7 270 16,5 25,7
1 640399 0009 Giày dép nữ, không che mắt cá chân, có đế ngoài bằng cao su hoặc nhựa, da thuộc hoặc da tổng hợp, mũ bằng da thuộc 250 15,3 29,8 11,9 14,6
2 640299 9031 Giày dép nữ, không che mắt cá chân, có đế ngoài và mũ bằng cao su hoặc nhựa 141 8,6 10,5 7,4 3,3
3 640399 0010 Giày dép nam, không che mắt cá chân, có đế ngoài bằng cao su hoặc nhựa, da thuộc hoặc da tổng hợp, mũ bằng da thuộc 128 7,8 23,1 18,0 8,4
4 640419 9058 Giày dép nữ có đế ngoài bằng cao su hoặc nhựa, mũ bằng vật liệu dệt 111 6,8 7,2 15,6 14,0 0,4
5 640359 0001 Giày thể thao; Giày tennis, bóng rổ, tập thể hình, luyện tập tương tự, đế ngoài bằng cao su hoặc nhựa, mũ bằng vật liệu dệt của nữ 85 5,2 -0,8 4,8 5,7 9,6
6 640411 9002 Giày dép thể thao, giày tennis, bóng rổ, tập thể hình và luyện tập khác, có đế ngoài bằng cao su hoặc nhựa, mũ bằng vật liệu dệt, dành cho nam 83 5,1 12,3 37,5 45,0 22,6
7 640411 9001 Giày dép thể thao, giày tennis, bóng rổ, tập thể hình và luyện tập khác, có đế ngoài bằng cao su hoặc nhựa, mũ bằng vật liệu dệt, dành cho nam 71 4,3 17,6 29,2 41,3 56,1
8 640391 0006 Giày dép nữ, che đầu gối, có đế ngoài bằng cao su hoặc nhựa, mũ bằng da thuộc 67 4,1 6,2 9,2 4,3
9 640299 9032 Giày dép nam, không che mắt cá chân, có đế ngoài và mũ bằng cao su hoặc nhựa 61 3,7 12.1 19,8 -2,3
10 640340 0002 Giày dép nam có mũi bằng kim loại, đế ngoài bằng cao su, nhựa, da thuộc hoặc da tổng hợp, mũ bằng da thuộc, 59 3,6 2,0 9,5 16,2 0,0
Hàng khác 580 35,5 -11,4 91,0 15,8 8,1

Ghi chú: Mã HS 10 số gồm HS 6 số chuẩn quốc tế và 4 số còn lại, ở hàng dưới trong mỗi cột là mã thống kê

Theo mã HS 10 chữ số thì top 10 mặt hàng xuất khẩu lớn nhất chiếm 64,5%, tức là xấp xỉ 2/3 thị phần.

Chủng loại giày dép: Giày dép nữ và giày dép thể thao có thị phần nhập khẩu trội hơn trong khi giày dép nam có thị phần nhỏ hơn nhưng riêng giày dép nam, không che mắt cá chân, có đế ngoài bằng cao su hoặc nhựa, da thuộc hoặc da tổng hợp, mũ bằng da thuộc cũng có thị phần đứng thứ ba sau hai loại giày dép nữ thuộc mã HS 640399 và HS 640299. Điều này cũng phản ánh thực tế là nhu cầu giày dép của nữ giới đa dạng hơn, nhiều hơn so với nam giới.

Tốc độ tăng trưởng của giày dép nữ và giày thể thao cũng cao hơn so với giày dép nam cụ thể giày dép nữ, không che mắt cá chân, có đế ngoài bằng cao su hoặc nhựa, da thuộc hoặc da tổng hợp, mũ bằng da thuộc tăng tới 14,6% mỗi năm.

Top 11-20 mặt hàng giày dép nhập khẩu của Úc theo HS 10 chữ số

TT Mã HS Mặt hàng Úc nhập khẩu Úc nhập khẩu từ Việt Nam
2016

(triệu USD)

Thị phần

(%)

Tăng 2011-16

(%)

2016

(triệu USD)

Thị phần

(%)

Tăng 2011-16

(%)

Tổng trị giá 1.635 100,0 3,7 270,0 16,5 25,7
11 640411 9003 Giày dép thể thao, giày tennis, bóng rổ, tập thể hình và luyện tập khác, có đế ngoài bằng cao su hoặc nhựa, thuộc loại khác 57 3,5 31,9 26,2 46,0 3,3
12 640391 0007 Giày dép nam, che đầu gối, có đế ngoài bằng cao su hoặc nhựa, mũ bằng da thuộc 52 3,2 8,9 17,2 3,2
13 640419 9059 Giày dép nam có đế ngoài bằng cao su hoặc nhựa, mũ bằng vật liệu dệt 51 3,1 7,7 9,5 18,7 -21,9
14 640299 9033 Giày dép khác, không che mắt cá chân, có đế ngoài và mũ bằng cao su hoặc nhựa 48 2,9 9,9 20,5 18,8
15 640399 0011 Giày dép khác, không che mắt cá chân, có đế ngoài bằng cao su hoặc nhựa, da thuộc hoặc da tổng hợp, mũ bằng da thuộc 43 2,6 6,6 15,5 16,3
16 640419 9060 Giày dép khác có đế ngoài bằng cao su hoặc nhựa, mũ bằng vật liệu dệt 39 2,4 15,8 1,6 4,2 42,7
17 640219 0002 Giày thể thao nam có đế ngoài và mũ bằng cao su hoặc nhựa 27 1,6 11,8 5,6 21,2 -0,9
18 640291 9011 Giày dép nữ, che mắt cá chân, đế ngoài và mũ bằng cao su hoặc nhựa 26 1,6 0,7 2,6 -10,4
19 640359 0002 Giày dép nam có đế ngoài và mũ bằng da thuộc 20 1,2 3,2 0,2 1,1 71,3
20 640319 0002 Giày dép thể thao nam, có đế ngoài bằng cao su, nhựa hoặc da thuộc hoặc da tổng hợp và mũ bằng da thuộc 20 1,2 1,4 5,6 27,9 14,0

Các mặt hàng giày dép trong top 11-20 có kim ngạch trong khoảng 20-60 triệu USD mỗi năm. Tuy nhiên một số mặt hàng thuộc top này có tốc độ tăng trưởng khá cao như các mã hàng 640299 9033, 640399 0011, 640419 9060, 640359 0002 và 640319 0002.

Như vậy bên cạnh việc dành sự quan tâm nhiều hơn cho các mặt hàng top 10 thì các doanh nghiệp cũng nên dành sự quan tâm thích đáng cho các mặt hàng thuộc top 11-20 nhất là các mặt hàng đang có đà tăng trưởng nhanh.

Giá nhập khẩu bình quân của top 30 mặt hàng giày dép nhập khẩu của Úc

ĐVT: USD/đôi

 TT Mã HS  Mặt hàng 2012 2013 2014 2015 2016 Trị giá nhập khẩu

(triệu USD)

Số lượng

(triệu đôi)

1 640399

0009

Giày dép nữ, không che mắt cá chân, có đế ngoài bằng cao su hoặc nhựa, da thuộc hoặc da tổng hợp, mũ bằng da thuộc  23,0  21,0  22,0  21,0  22,0  250,0  11,4
2 640299

9031

Giày dép nữ, không che mắt cá chân, có đế ngoài và mũ bằng cao su hoặc nhựa  6,2  6,0  6,3  6,2  6,1  140,6  22,9
3 640399

0010

Giày dép nam, không che mắt cá chân, có đế ngoài bằng cao su hoặc nhựa, da thuộc hoặc da tổng hợp, mũ bằng da thuộc  19,0  20,0  21,0  21,0  21,0  128,2  6,2
4 640419

9058

Giày dép nữ có đế ngoài bằng cao su hoặc nhựa, mũ bằng vật liệu dệt  5,5  5,8  6,4  6,6  6,6  111,2  16,9
5 640359

0001

Giày dép thể thao; Giày tennis, bóng rổ, tập thể hình và luyện tập tương tự, có đế ngoài bằng cao su hoặc nhựa, mũ bằng vật liệu dệt, dành cho nữ  31,0  29,0  35,0  35,0  34,0  84,7  2,5
6 640411

9002

Giày dép thể thao, giày tennis, bóng rổ, tập thể hình và luyện tập khác, có đế ngoài bằng cao su hoặc nhựa, mũ bằng vật liệu dệt, dành cho nam  18,0  19,0  19,0  19,0  19,0  83,4  4,3
7 640411

9001

Giày dép thể thao, giày tennis, bóng rổ, tập thể hình và luyện tập khác, có đế ngoài bằng cao su hoặc nhựa, mũ bằng vật liệu dệt, dành cho nam  14,0  15,0  16,0  18,0  18,0  70,7  3,9
8 640391

0006

Giày dép nữ, che đầu gối, có đế ngoài bằng cao su hoặc nhựa, mũ bằng da thuộc  26,0  29,0  28,0  28,0  27,0  66,8  2,5
9 640299

9032

Giày dép nam, không che mắt cá chân, có đế ngoài và mũ bằng cao su hoặc nhựa  7,3  7,3  7,6  7,6  8,7  60,9  7,0
10 640340

0002

Giày dép nam có mũi bằng kim loại, đế ngoài bằng cao su, nhựa, da thuộc hoặc da tổng hợp, mũ bằng da thuộc,  28,0  26,0  27,0  30,0  32,0  58,5  1,9
11 640411

9003

Giày dép thể thao, giày tennis, bóng rổ, tập thể hình và luyện tập khác, có đế ngoài bằng cao su hoặc nhựa, thuộc loại khác  13,0  14,0  15,0  15,0  17,0  57,1  3,3
12 640391

0007

Giày dép nam, che đầu gối, có đế ngoài bằng cao su hoặc nhựa, mũ bằng da thuộc  27,0  26,0  30,0  28,0  29,0  52,0  1,8
13 640419

9059

Giày dép nam có đế ngoài bằng cao su hoặc nhựa, mũ bằng vật liệu dệt  7,6  8,5  8,7  8,2  8,6  51,1  5,9
14 640299

9033

Giày dép khác, không che mắt cá chân, có đế ngoài và mũ bằng cao su hoặc nhựa  4,8  5,2  5,1  5,0  6,3  48,1  7,6
15 640399

0011

Giày dép khác, không che mắt cá chân, có đế ngoài bằng cao su hoặc nhựa, da thuộc hoặc da tổng hợp, mũ bằng da thuộc  14,0  15,0  15,0  16,0  17,0  42,7  2,5
16 640419

9060

Giày dép khác có đế ngoài bằng cao su hoặc nhựa, mũ bằng vật liệu dệt  4,3  4,5  4,9  4,5  6,7  38,8  5,8
17 640219

0002

Giày thể thao nam có đế ngoài và mũ bằng cao su hoặc nhựa  21,0  19,0  21,0  21,0  21,0  26,6  1,3
18 640291

9011

Giày dép nữ, che mắt cá chân, đế ngoài và mũ bằng cao su hoặc nhựa  7,6  8,0  8,2  8,2  8,8  26,1  3,0
19 640359

0002

Giày dép nam có đế ngoài và mũ bằng da thuộc  34,0  39,0  35,0  38,0  38,0  20,1  0,5
20 640319

0002

Giày dép thể thao nam, có đế ngoài bằng cao su, nhựa hoặc da thuộc hoặc da tổng hợp và mũ bằng da thuộc  29,0  28,0  30,0  30,0  33,0  20,0  0,6

 

Giá nhập khẩu bình quân các mặt hàng giày dép của Úc từ top 5 bạn hàng lớn nhất (Mặt hàng thuộc top 10)

ĐVT: USD/Đôi

TT Mã HS Mặt hàng Úc nhập khẩu Úc nhập khẩu từ
Trị giá

(triệu USD)

Giá bình quân Trung Quốc Việt Nam In-đô-nê-xia I-ta-lia Ấn Độ
1 640399 Giày dép có đế ngoài bằng cao su, nhựa, da thuộc hoặc da tổng hợp và mũ bằng da thuộc trừ loại cổ cao quá mắt cá chân 420,8 21,0 18,6 20,3 17,5 65,1 17,5
2 640299 Giày dép có đế ngoài và mũ bằng cao su hoặc nhựa trừ loại cổ cao quá mắt cá chân 249,7 6,7 5,9 13,5 13,7 21,7 12,5
3 640411 Giày dép thể thao, giày tennis, giày bóng rổ, giày thể dục, giày luyện tập và các loại tương tự 211,3 18,0 19,8 18,8 15,9 83,7 12,8
4 640419 Giày dép có đế ngoài bằng cao su hoặc nhựa và mũ bằng vật liệu dệt trừ giày dép thể thao 201,2 7,0 5,7 15,6 22,3 54,1 10,0
5 640391 Giày dép có đế ngoài bằng cao su, nhựa, da thuộc hoặc da tổng hợp và mũ giày bằng da thuộc, cổ cao quá mắt cá chân 127,4 26,0 21,5 33,6 24,3 99,1 23,8
6 640359 Giày dép có đế ngoài và mũ bằng da thuộc, trừ loại cổ cao quá mắt cá chân và loại có gắn mũi kim loại để bảo vệ 119,6 33,0 20,1 17,8 14,2 123,2 18,1
7 640340 Giày dép có đế ngoài bằng cao su, nhựa, da thuộc hoặc da tổng hợp và mũ giày bằng da thuộc, có mũi bằng kim loại để bảo vệ 62,8 31,0 26,0 41,2 38,3 84,7 21,5
8 640291 Giày dép khác cổ cao quá mắt cá chân, có đế ngoài và mũ bằng cao su hoặc nhựa trừ giày không thấm nước 42,2 8,4 8,1 15,9 18,1 50,2 3,9
9 640220 Giày dép có đế ngoài và mũ bằng cao su hoặc nhựa, có đai hoặc dây gắn mũ giày với đế bằng chốt cài 37,4 2,3 1,6 5,3 5,9 6,0 4,0
10 640219 Giày dép khác có đế ngoài và mũ bằng cao su hoặc nhựa trừ giày dép không thấm nước 34,5 19,0 17,7 20,7 17,2 82,1 27,8

 

So với mức giá nhập khẩu bình quân thì có 9/10 mặt hàng giày dép của nước ta có mức giá nhập khẩu vào Úc cao trong khi Trung Quốc chỉ có 1/10 mặt hàng có mức giá cao hơn giá bình quân, In-đô-nê-xia có 5/10, Ấn Độ có 4/10, Italia có 10/10.

Như vậy có thể thấy giày dép của so với Trung Quốc, In-đô-nê-xia và Ấn Độ thì mặt hàng giày dép của nước ta có sức cạnh tranh khá tốt dù mức giá cao hơn hàng cùng loại của các nước có nguồn nhân công giá rẻ như nước ta.

Giá nhập khẩu bình quân các mặt hàng giày dép của Úc từ top 5 bạn hàng lớn nhất (Mặt hàng thuộc top 11-20)

ĐVT: USD/Đôi

 

TT

Mã HS Mặt hàng Úc nhập khẩu Úc nhập khẩu từ
Trị giá

(triệu USD)

Giá bình quân Trung Quốc Việt Nam In-đô-nê-xia I-ta-lia Ấn Độ
11 640319 Giày dép thể thao có đế ngoài bằng cao su, nhựa, da thuộc hoặc da tổng hợp và mũ giày bằng da thuộc 29,9 28,0 27,8 22,5 21,9 97,8 19,8
12 640351 Giày dép có đế ngoài bằng cao su, nhựa, da thuộc hoặc da tổng hợp và mũ giày bằng da thuộc, cổ cao quá mắt cá chân 25,9 26,0 18,8 34,8 16,8 162,7 25,4
13 640590 Giày dép có đế ngoài bằng cao su hoặc nhựa, có mũ bằng vật liệu khác trừ loại có mũ giày bằng cao su, plastic hoặc da thuộc 10,3 17,0 16,2 9,2 14,3 80,4 7,4
14 640520 Giày dép khác có mũ bằng vật liệu dệt trừ loại có đế ngoài bằng cao su, nhựa 8,1 3,4 2,5 11,0 9,1 83,3 7,1
15 640420 Giày dép có đế ngoài bằng da thuộc hoặc da tổng hợp và mũ bằng vật liệu dệt 7,2 22,0 10,2 19,9 102,6 106,8 25,0
16 640192 Giày không thấm nước cổ cao quá mắt cá chân nhưng không quá đầu gối, có đế ngoài và mũ bằng cao su hoặc nhựa 6,5 7,9 6,1 4,2 35,9 78,1
17 640212 Giày ống trượt tuyết, giày ống trượt tuyết việt dã và giày ống gắn ván trượt có đế ngoài và mũ bằng cao su hoặc nhựa 4,0 74,0 64,9 45,6 45,3 94,0 142,9
18 640510 Giày dép có mũ bằng da thuộc hoặc da tổng hợp trừ loại có đế ngoài bằng cao su, nhựa 3,6 18,0 14,7 9,3 10,5 93,5 33,3
19 640110 Giày không thấm nước có gắn mũi kim loại để bảo vệ có đế ngoài và mũ bằng cao su hoặc nhựa 1,3 16,0 7,9 9,4 20,6
20 640199 Giày không thấm nước, không che mắt cá hoặc cao quá đầu gối, có mũ bằng cao su hoặc nhựa 1,3 3,1 2,7 25,3 0,0 111,1

Trong top 11-20, Việt Nam chỉ có 3/10 mặt hàng có giá bình quân cao hơn giá nhập khẩu bình quân chung, Trung Quốc 0/10, In-đô-nê-xia 2/10, Ấn Độ 4/10, Italy 10/10.

NO COMMENTS